Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

Công thức tính Chlorine cần pha vào bồn

A = C*V*100/ F
A Khối lượng chlorine để pha (mmg)
C là nồng độ chlorine muốn pha (ppm)
V là thể tích bồn (lít)
F là hoạt tính chlorine
Ví dụ: pha bồn 500 lít nước nồng độ 50ppm hoạt tính chlorine 70.
A = 500*50*100/70 = 35714,3 mmg = 35,7 gram

Thứ Ba, 2 tháng 6, 2020

Danh mục một số hóa chất được phép sử dụng trong nhà máy chế biến tôm


TIÊU CHUẨN KÍCH CỠ MỘT SỐ LOẠI TÔM BIỂN



NHẬN DẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ LOÀI TÔM BIỂN

4.1. Nhận dạng tôm
4.1.1. Tôm mắt tre
Thân tròn chủy dạng sigma mép trên 7-8 gay, mép dưới không gay có màu 
xanh đen chân bụng màu vàng rìa phớt hồng, đầu có sắc tố vàng rõ rệt. Khi lột 
vỏ vân ngang thân có màu xanh đậm điểm những chấm nhỏ màu vàng các vân 
ngang phân bố tương dối đều nhau phía bụng có màu vàng .
4.1.2 Tôm Sắt Rằn:
Chủy tôm có dạng sigma có thể dài ngắn cong xuống hoặc hướng lên mép 
trên có 7-8 gay, dưới không gay, vỏ cứng vạch ngang có màu đen hoặc nâu sậm, 
chân bụng màu đỏ.Khi lột vỏ có nhiều vân ngang đậm màu nâu đỏ hoặc xanh 
đen trên vân không điểm những chấm nhỏ các vân phân bố không đều, có vân 
tương đối khít nhau.
4. 1.3 Tôm Giấy:
Vỏ mỏng chủy tam giác, mép trên 4-5 gay, dưới không gay thân màu xám 
xanh hay nâu đỏ rìa chân bụng màu đỏ có vẽ tươi hơn tôm sắt, khi lột vỏ gần 
giống như tôm sắt nhưng thân dẹp và có những chấm nhỏ thưa và rất ít.
4.1.4 Tôm Choán:
Chủy dạng sigma dài, mép trên 8-9 gay, mép dưới không gay vỏ bóng chân 
bụng màu trắng phớt hồng hay đỏ. Khi lột vỏ có nhiều chấm xanh đen nhỏ li ti 
trên toàn thân viền đuôi màu nâu đỏ.
4. 1.5 Tôm Huyết:
Chủy thẳng ngắn màu đỏ tươi, đầu lớn hơn thân. Khi lột vỏ thân đỏ hồng 
không có điểm chấm nhỏ.
4.1.6 Tôm Đá:
Chủy thẳng mép trên 6-7 gay, mép dưới không gay vỏ cứng màu nâu đỏ 
đầu lớn hơn thân. Khi lột vỏ tôm có màu nâu đỏ hoàn toàn dưới đuôi rồi lợt dần 
lên đầu.
4.1.7 Tôm Nhám:
Toàn thân màu vàng cam, thân tròn đầu ngắn to hơn thân chủy thẳng phần 
đầu chủy hơi cong lên, mép trên 5-6 gay, mép dưới không gay, vỏ nhám. Khi lột 
vỏ có các vạch ngang màu hồng có những chấm đen chủ yếu ở phía lưng.
4. 1.8 Tôm Chì:
Kích thước trung bình 150-250mm chủy mãnh phần ngọn có răng hơi cong 
lên, mép trên có 5-9 gay mép dưới không gay vỏ cứng có màu nâu hoặc xám ngà. 
Khi lột vỏ mình tròn dài các thớ thịt hằng lên rõ rệt.

4.2. Cách tiến hành đánh giá chất lượng nguyên liệu 
Việc đánh giá chất lượng nguyên liệu rất quan trọng. Nó ảnh hưởng đến 
doanh thu và uy tín của xí nghiệp. Tùy vào loài tôm, chất lượng tôm, kích cỡ tôm 
mà ta chia nguyên liệu ra để chế biến các mặt hàng khác nhau như: tôm nguyên 
con, tôm vỏ bỏ đầu, tôm thịt…việc đánh giá chất lượng sơ bộ còn phản ánh về 
nhiều mặt. Nếu ta lựa chọn đúng sẽ tạo đều kiện thuận lợi cho doanh thu và sự 
thành bại của xí nghiệp, đồng thời cũng tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu. Bởi 
thế cho nên xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu Tân Thành đã đưa ra nhiều tiêu 
chí về chất lượng như sau:
+ Tôm nguyên con: là những con tôm còn tươi nhất, có mùi tanh tự nhiên, 
vỏ cứng, sáng bóng, không trầy sước, màu sắc đặc trưng của loài, đầu râu chân 
còn dính chặt vào thân, không om trứng, không bị bệnh… Loài tôm dùng để chế 
biến tôm nguyên con là những loài có giá trị kinh tế cao như tôm càng, thẻ, sú.
+ Tôm vỏ bỏ đầu: là những loài tôm còn tươi, không có mùi ươn, có thể có 
từ 2-3 đốm đen trở lại, vỏ có thể rách bể nhưng không quá 1/3 chu vi đầu và 
không được rời khỏi thân, đầu lỏng lẻo nhưng không được bong ra, không ôm 
trứng, không bị bệnh… chủ yếu là tôm chì, sú
+ Tôm thịt: gồm tất cả những loài, loại tôm còn lại, có thể bể vỏ, bong đầu, 
có nhiều đốm đen, có thể biến màu, chất lượng có thể kém nhưng không ươn, 
không có mùi hôi thối…
Ngoài các tiêu chí trên KCS còn kiểm tra hồ sơ, nguồn góc tôm có đạt tiêu 
chuẩn không, có chất kháng sinh không, có bơm agar không, chỉ tiêu vi sinh… 
rồi mới tiếp nhận.

Thứ Ba, 26 tháng 5, 2020

Công thức về lượng nước đá cần dùng làm lạnh thủy sản và bồn mạ băng

Nước đá cần dùng để làm lạnh và bảo quản thủy sản






(Nguồn: internet)